KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2017-2018
05/11/2024
Chia sẻ
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THCS THƯỢNG LÂM TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI *** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** |
Thượng Lâm, ngày 20 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
Năm học 2017- 2018
- Căn cứ vào Phương hướng nhiệm vụ năm học của Sở GD&ĐT Hà Nội;
- Căn cứ vào Phương hướng nhiệm vụ năm học của Phòng GD và ĐT Mỹ Đức
- Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của Trường THCS Thượng Lâm
- Căn cứ vào đặc điểm tình hình của tổ, tổ KHXH Trường THCS Thượng Lâm xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :
1. Đội ngũ:
- Số lượng: Tổ Xã hội có tổng số 15 cán bộ, giáo viên. Trong đó có:
+ 11 nữ
+ 02 cán bộ quản lý
+ 8 Đảng viên
+ 01 nhân viên thư viện.
+ 10 giáo viên biên chế, 5 GV hợp đồng
+ 9 giáo viên có thâm niên trên 10 năm
- Trình độ đào tạo: Đạt chuẩn: 14 giáo viên (Trong đó trên chuẩn: 7 giáo viên)
- Chuyên môn: giáo viên trong tổ đều được tham gia giảng dạy các môn theo đúng chuyên ngành đào tạo, cụ thể được Ban giám hiệu phân công giảng dạy các môn:
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, Địa lý, Tiếng Anh, Âm Nhạc
- Chủ nhiệm: 2 giáo viên, gồm các lớp:
+ Lớp 6A ( Đồng chí Đoàn Mạnh Thắng)
+ Lớp 8C ( Đồng chí Nguyễn Thị Nhung)
2. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Có đường lối đổi mới của Đảng về công tác giáo dục và đào tạo.
- Luôn được sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của BGH, công đoàn, chi đoàn, cũng như các cấp chính quyền địa phương.
- Các thành viên trong tổ đều đạt chuẩn về trình độ chuyên môn .
- Đa số giáo viên được phân công đúng chuyên môn,
- Đa phần giáo viên trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, mến trẻ say sưa với nghề nghiệp. Bên cạnh đó là một số giáo viên có trình độ thâm niên cao, kinh nghiệm và có tay nghề vững vàng là điều kiện tốt để phát triển tay nghề .
- Hầu hết giáo viên trong tổ đều biết sử dụng máy vi tính và biết khai thác thông tin trên mạng.
- Nội bộ tập thể tổ đoàn kết tốt, nhiệt tình, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm và luôn phấn đấu cao để hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Đa số HS có ý thức phấn đấu tốt.
b. Khó khăn:
- Nhà trường: Các trang thiết bị dạy học vẫn chưa đáp ứng tốt cho yêu cầu giảng dạy.
- Giáo viên: Khả năng chuyên môn của GV trong tổ chưa đồng đều , chất lượng một số môn do tổ phụ trách chưa cao , HSG các cấp còn ít .
Học sinh: Đa số các học sinh là con em ở nông thôn còn ham làm, ham chơi hơn ham học, do vậy kiến thức lớp dưới còn hổng nhiều dẫn tới việc tiếp thu kiến thức giờ học còn gặp nhiều khó khăn.
- Ảnh hưởng của các trò chơi điện tử làm một số học sinh chểnh mảng việc học tập; Một số gia đình phụ huynh mải làm ăn kinh tế ít quan tâm đến việc học tập của con em mình.
- Điều kiện kinh tế nhiều hộ gia đình ở tình trạng hộ nghèo nên thời gian ở nhà các em còn phải phụ giúp gia đình làm kinh tế không còn thời gian dành cho học tập;
3. Kết quả đạt được của năm học trước:
- Hồ sơ tổ: xếp loại Tốt.
- Hồ sơ cá nhân: Tốt 14 giáo viên, Khá 01 giáo viên.
- Tổng số tiết dự: 70 tiết. Trong đó xếp loại Giỏi: 60 tiết, Khá 10 tiết.
- Số tiết thao giảng: 25 tiết.
- Tổng số tiết đi thanh tra dự giờ: 25 tiết.
- Xây dựng được 9 chuyên đề về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Số buổi bồi dưỡng học sinh giỏi: 198 buổi.
- Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ : 10 giáo viên XL Giỏi, 2 giáo viên XL Khá
- Danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện : 2 giáo viên.
- Danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua: 1 giáo viên; Lao động tiên tiến: 3 giáo viên.
- Chất lượng các môn từ trung bình trở lên : 80% TB trở lên
- Học sinh giỏi môn Ngữ văn cấp huyện : 04 học sinh.
- Học sinh giỏi môn Anh văn cấp huyện : 08 học sinh.
- Học sinh giỏi OLYMPIC Tiếng Anh trên Internet : 15 học sinh
- Học sinh giỏi môn Lịch sử cấp huyện : 01 học sinh
- Học sinh giỏi môn GDCD cấp huyện : 01 học sinh.
- Học sinh giỏi môn Địa cấp huyện : 02 học sinh.
- Sáng kiến kinh nghiệm đạt loại A cấp huyện : 3 giáo viên
- Công tác chủ nhiệm:
+ 2 Lớp xếp loại Tốt
+ 1 Lớp xếp loại Khá
+ Tỉ lệ học sinh bỏ học: 0,%.
- Chất lượng hai mặt giáo dục:
Học lực | Hạnh kiểm | ||||
Loại | Số lượng | % | Loại | Số lượng | % |
Giỏi | 98 | 29,6 | Tốt | 301 | 90.94 |
Khá | 147 | 44.41 | Khá | 30 | 9.96 |
TB | 84 | 25.38 | TB | 0 | 0 |
Yếu | 2 | 0.6 | Yếu | 0 | 0 |
4. Nhận định đánh giá chung :
- Trình độ chuyên môn các thành viên trong tổ cơ bản vững vàng .
- Các thành viên trong tổ đều có ý thức trách nhiệm trong công tác .
- Các tổ chức đoàn thể trong trường đều có thành viên của tổ tham gia , thuận lợi cho việc triển khai , vận động các tổ viên tham gia vào các hoạt động mọi mặt của tổ .
B. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC
I. MỤC TIÊU CHUNG
Thực hiện chủ đề năm học : “Năm học tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục.”
1. Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua trong ngành.
2. Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy; nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý tổ chuyên môn.
4. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ.
5. Tham gia tích cực công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp và các buổi ngoại khóa.
II. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức , lối sống nhà giáo
* Chỉ tiêu :
- 100 % Cán bộ , giáo viên, nhân viên trong tổ có phẩm chất chính trị , đạo đức, lối sống tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong tổ tham gia học tập đầy đủ, nghiêm túc các đợt học tập chính trị do ngành tổ chức.
* Biện pháp :
- Đẩy mạnh cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” đi vào chiều sâu bằng những việc làm thiết thực, mang lại kết quả cụ thể, lập thành tích hướng tới kỷ niệm 128 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 – 19/5/2018)
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” với yêu cầu thực hiện tốt Quy định về đạo đức nhà giáo (Quyết định số 16/2008 QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008).
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Hai không ” với 4 nội dung. Trong đó, tập trung vào việc chấm dứt hiện tượng học sinh ngồi nhầm lớp; tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh phải khách quan, chính xác; chú trọng việc phụ đạo học sinh yếu kém để hạn chế học sinh bỏ học.
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Tăng cường công tác y tế trong nhà trường, trước mắt là thực hiện tốt việc phòng chống dịch bệnh sốt xuất huyết cho học sinh.
- Tổ chức cho giáo viên trong tổ viết cam kết với BGH thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và xem đây là một nội dung quan trong trong việc đánh giá công chức và xét thi đua cuối năm học.
- Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy
* Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
- Dự giờ, thao giảng: Mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 2 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin và 26 tiết dự giờ đồng nghiệp.
- Tổ chức dạy 26 tiết có ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thi giáo viên giỏi cấp huyện môn 3 môn: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Chất lượng bộ môn đạt từ 80 % trung bình trở lên
- Phấn đấu đến cuối năm học 100% giáo viên được xếp loại tay nghề từ khá trở lên, trong đó: xếp loại giỏi đạt 80%.
* Biện pháp:
- Tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện nghiêm túc việc thiết lập hồ sơ tổ chuyên môn và hồ sơ cá nhân theo quy định.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình 37 tuần theo PPCT ( KHDH) thống nhất của Phòng GD&ĐT Mỹ Đức và Sở GD và ĐT Hà Nội
- Từng giáo viên tích cực nghiên cứu đáp ứng tốt yêu cầu dạy học theo chuẩn kiến thức - kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tăng cường thao giảng, dự giờ, trao đổi kinh nghiệm để đổi mới phương pháp giảng dạy. Vận động giáo viên, đổi mới phương pháp giảng dạy, dần đi đến chấm dứt tình trạng dạy học chủ yếu qua “đọc - chép”.
- Tạo điều kiện để học sinh phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập. Quan tâm và có biện pháp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh yếu tiến bộ.
- Đổi mới công tác kiểm tra, chấn chỉnh kỷ cương, nền nếp, nhất là trong kiểm tra, đánh giá kết quả giờ dạy, học tập và rèn luyện, trong công tác thi cử; kiên quyết ngăn chặn và đề xuất xử lý nghiêm các hiện tượng tiêu cực trong hoạt động giáo dục của các giáo viên trong tổ.
- Tiếp tục đầu tư cho công tác đổi mới phương pháp soạn giảng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH. Tùy theo điều kiện, mỗi giáo viên tự nâng cao trình độ tin học căn bản để có thể tìm kiếm được thông tin trên mạng Internet phục vụ cho giảng dạy, để tự soạn được giáo án bằng máy vi tính, để thực hiện tiết dạy có ứng dụng CNTT. Tổ chức thao giảng 1 số tiết giáo án điện tử để học tập rút kinh nghiệm.
- Coi trọng các tiết thực hành , trả bài, ngoại khóa ; khai thác tối đa hiệu quả của các thiết bị dạy học
- Tham mưu với Hiệu trưởng sắp xếp phân công giáo viên hợp lý, có xem xét đến việc tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên phát huy hết năng lực, sở trường của mình.
- Phối hợp với Công đoàn cơ sở chăm lo đời sống cho giáo viên. Hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời các giáo viên có hoàn cảnh khó khăn.
3. Nâng cao chất lượng giáo dục hai mặt cho học sinh:
a. Nâng cao giáo dục đạo đức học sinh:
* Chỉ tiêu:
- Loại tốt: 90%
- Loại khá: 10%.
- Không có học sinh trung bình và yếu về mặt hạnh kiểm.
* Biện pháp :
- Tăng cường công tác CN lớp, kịp thời uốn nắn những sai lệch của học sinh như nói tục, chửi thề, gây bè phái mất đoàn kết trong tập thể…
- Kết hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể, ban đại diện Cha mẹ học sinh trong việc giáo dục đạo đức học sinh.
- Tìm ra biện pháp hữu hiệu để hạn chế việc chơi game của học sinh.
b. Nâng cao chất lượng học tập học sinh:
* Chỉ tiêu:
- Chất lượng đại trà :
+ Loại giỏi: 30 %
+ Loại khá: 45 %
+ Trung bình: 24,5 %
+ Yếu: 0.5 %
+ Kém: 0%.
- Chất lượng các môn học :
STT | Họ và tên giáo viên | Môn | Lớp | Giỏi | Khá | TB | Yếu |
1 | Nguyễn Văn Chung | GDCD | 9AB | 42% | 33.3% | 24% | 0 |
2 |
Đặng Thị Bích Nhuần |
Ngữ văn | 9B | 52.6% | 34.2% | 13.2% | 0 |
|
|
| 7A, B | 43.5% | 27.5% | 26.1% | 2.9% |
3 | Nguyễn Thị Nhung | Lich sử | 8B, C | 33.3% | 43.4% | 23.3% | 0 |
Địa lý | 9A, B | 33.3% | 42.7% | 24% | 0 | ||
4 | Bùi Thị Xuyến | Tiếng Anh | 8ABC | 32% | 41% | 27% | 0 |
7ABC | 29% | 42% | 26% | 3% | |||
5 |
Đoàn Mạnh Thắng | GDCD | 8A | 8.0% | 48.0% | 44.0% | 0 |
6A | 9.4% | 40.6% | 50.0% | 0 | |||
|
|
Sử | 6ABC | 34.7% | 45.9% | 19.4% | 0 |
|
|
| 9AB | 33.3% | 46.7% | 20.0% | 0 |
8A | 8.0% | 48.0% | 44.0% | 0 | |||
6 |
Nguyễn Thị Thêu
| Ngữ văn | 9A | 2.7% | 32.4% | 54.1% | 10.8% |
6B | 67.6% | 26.5% | 5.9% | 0 | |||
GDCD | 6BC | 37.9% | 36.4% | 22.7% | 3% | ||
7ABC | 34.7% | 29.7% | 31.7% | 3.9% | |||
8BC | 33.3% | 33.3% | 30.0% | 3.3% | |||
7 | Đinh Thị Huyền |
Tiếng Anh
| 9ABC |
Tin mới nhấtVề chúng tôiTHÀNH TÍCH THỂ THAO NĂM HỌC 2020 - 2021VẬN DỤNG PHÉP QUY NẠP VÀ PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TRONG CHỨNG MINH MỘT SỐ DẠNG TOÁN THCSRÈN LUYỆN KHẢ NĂNG TƯ DUY LÔGIC CHO HỌC SINH THCS THÔNG QUA DẠY HỌC CHỨNG MINH TOÁN HỌCBÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING CÔNG NGHỆ 6Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ phản hồi hoặc liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. |