Trường THCS Thượng Lâm

Đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 6 năm học 2017-2018

05/11/2024

Chia sẻ

Đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 6 năm học 2017-2018

Đề kiểm tra học kì I môn ngữ văn lớp 6 năm học 2017-2018

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 – 2018

                   Môn: Ngữvăn 6

Thờigian: 90 phút (khôngkểthờigiangiaođề)

 

 

                        Đề bài gồm 02 trang

 

I. Trắc nghiệm:(3,5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi câu trả lời đúng.

“ Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây’’. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn’’.

                                                                   (Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?

        A. Con Rồng cháu Tiên                              C. Sơn Tinh, Thủy Tinh

        B. Thạch Sanh                                            D. Thánh Gióng

Câu2. Văn bản ấy thuộc thể loại truyện nào?

A. Truyền thuyết                                        C. Ngụ ngôn        

B. Cổ tích                                                   D. Truyện cười

Câu3.Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?

        A. Miêu tả                                                           C. Biểu cảm

        B. Tự sự                                                               D. Nghị luận

Câu4. Đoạn văn được kể theo ngôi thứ mấy?            

        A. Ngôi thứ nhất                                                  C. Ngôi thứ ba

        B. Ngôi thứ hai                                           D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba

Câu5. Nội dung chính của đoạn văn trên trên là gì?

        A. Gióng xin đi đánh giặc                           C. Gióng bay về trời                             

        B. Gióng lớn nhanh như thổi                      D. Gióng đánh tan giặc Ân

Câu6. Trong các từ dưới đây, những từ nào là từ mượn?

        A. Kinh ngạc                                                       C. Bỗng dưng           

        B. Làm                                                        D. Sứ giả

 

Câu7. Nghĩa của từ “kinh ngạc” được giải thích theo cách nào?

Kinh ngạc:thái độ ngạc nhiên trước hiện tượng kì lạ và bất ngờ.

        A. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.           

        B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích . 

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

        D. Cả A,B,C đều sai.

II. Tự luận:(6,5 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)Chỉ ra từ láy, từ ghép trong câu văn sau:

          Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.

Câu 2. (1,5 điểm)

Truyệnngụngônlàgì?So sánhđểtìmrađiểmgiốngnhauvàkhácnhaugiữatruyệnngụngônvàtruyệncười?

Câu 3. (3,5 điểm)

Kể lại truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” bằng lời văn của em.

 

                    ....................................HẾT........................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: Ngữ văn 6

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

 

Phần I: Trắc nghiệm (3,5 điểm): mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

D

A

B

C

A

A,D

C

 

Phần II: Tựluận (6,5điểm):

Câu 1. (1.5 điểm)

          - Từ ghép: chăn nuôi,  bánh chưng, bánh giầy. ( 1 điểm)

          - Từ láy: trồng trọt.                                           ( 0,5 điểm)

Câu 2.(1,5điểm)

*Nêuđượckháiniệmtruyệnngụngôn (0,5điểm).

*Nêuđượcđiểmgiốngvàkhácnhau:

-Giốngnhau:        

+ Cùnglàtruyệndângian (0,25điểm).

+ Cùngcótínhchấtgâycười (0,25điểm).

- Khácnhau:         

+ Mụcđíchcủatruyệncườilàgâycườiđểmuavuihoặcphêphán, châmbiếmnhữngsựviệc, hiệntượng, tínhcáchđángcười.( 0,25 điểm)

+ Mụcđíchcủatruyệnngụngônlàkhuyênnhủ, răndạyngười ta mộtbàihọccụthểnàođótrongcuộcsống.( 0,25 điểm)

Câu 3:(3,5 điểm)

Yêu cầu:

        * Về hình thức:

          - Viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng.

          - Cốt truyện rành mạch, diễn đạt hay.

          - Trình bày sạch, đẹp, không mắc lỗi chính tả.

         * Về nội dung:

          - Kể chuyện dựa vào văn bản, có sáng tạo.

          - Chọn đúng ngôi kể: ngôi thứ ba

          - Cần đảm bảo các sự việc chính sau:

             +  Hùng Vương kén rể

             + Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn.

             + Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.

             + Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.

             + Thủy Tinh đến sau, tức giận dâng nước đánh SơnTinh.

             + Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về.

             + Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

Biểu điểm:

          - Điểm 3- 3,5 điểm: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên.

          - Điểm 2- 2,75 điểm: Đáp ứng được phần lớn các yêu cầu, mắc một vài lỗi nhỏ.

          - Điểm 1- 1,75 điểm: Đạt một nửa yêu cầu, mắc lỗi nhiều .

          - Điểm 0: Chưa làm hoặc lạc đề.

 

- Hết -