KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TỔ KHTN
NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THCS THƯỢNG LÂMCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHTN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thượng Lâm, ngày 15 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TỔ KHTN
NĂM HỌC 2017 - 2018
- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 -2018 cấp THCS của Sở GD-ĐT thành phố Hà Nội .
- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 -2018 cấp THCS của Phòng GD-ĐT huyện Mỹ Đức.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS Thượng lâm năm học 2017-2018.
- Căn cứ vào đặc điểm tình hình, nhiệm vụ của tổ khoa học tự nhiên năm học 2017-2018.
Tổ khoa học tự nhiên xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ năm học 2017-2018 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học
- Năm học 2017-2018 là năm học tiếp tục triển khai Kế hoạch 280 của UBND huyện thực hiện chương trình số 17 của Huyện Ủy Mỹ Đức về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục Đào tạo. Thực hiện thường xuyên, có hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung , phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của HS; Tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vẫn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của HS; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
- Năm học 2017-2018,Tổ khoa học tự có:
-Tổng số tổ viên là 23 đồng chí trong đó:
+ Biên chế : 13 đồng chí
+ Hợp đồng: 10 đồng chí.
- Trình độ chuyên môn :
+ Đại học: 13 đồng chí ( Đ/C Khê, Nguyễn Hùng, Vĩ, Hường, Thuận Hải, Hoàng, Hồng Nhung, Mỹ, Phạm Phương, Bình, Đức Giang, Ánh, Yến).
+ Cao đẳng: 11 đồng chí ( Quang, Nga, Minh, Giang,Thơ, Huế, Vũ,Tập, Đinh Hùng, Phương).
- Trình độ chính trị:
+ Đảng viên: 7 đồng chí (Khê, Quang, Nguyễn Hùng, Nga, Hồng Nhung, Thuận hải, Tập).
+ Đoàn viên: 16 đồng chí (Hường, Hoàng, Minh, Thơ, Giang, Đinh Hùng, Bình, Mỹ, Vũ, Vĩ, Huế, Phạm Phương, Đức Giang, Ánh, Yến, Phương).
2. Kết quả đạt được năm học trước ( năm học 2016-2017)
- GV giỏi cấp huyện: 2 đồng chí
- HSG cấp huyện các môn văn hóa: 19 em
- HSG cấp huyện môn toán trên internet: 22 em
- TDTT đạt 5 giải cấp huyện và 1 giải cấp thành phố
- Thi thiết kế bài giảng Elearing: đạt 1 giải khuyến khích cấp huyện
3. Những nhiệm vụ được giao.
STT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ được giao
|
Công tác đoàn thể
|
Công tác chủ nhiệm
|
Công tác chuyên môn
|
1
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
Hiệu phó- Ủy viên chi bộ
|
|
Sinh 9A; Phụ trách chuyên môn nhà trường
|
2
|
Đinh văn khê
|
Tổ trưởng
|
|
Toán 8A
|
3
|
Trần Văn Quang
|
|
|
Toán 6A
|
4
|
Cao Văn Tập
|
Phụ trách công nghệ thông tin
|
|
Toán7A , T/C Tin 6A,B,C
|
5
|
Nguyễn Thị Hường
|
|
|
Toán 6C, 9B; Bồi HSG toán 9
|
6
|
Dư Thị Bình
|
|
Lớp 7B
|
Toán 7B , T/C Tin 7B,C
|
7
|
Nguyễn Thị Thơ
|
|
Lớp 8B
|
Toán 8B,9A
|
8
|
Lê Văn Vũ
|
|
|
Toán 8C
|
9
|
Phương
|
|
Lớp 7C
|
Toán 7C
|
10
|
Nguyễn Thị Yến
|
|
Lớp 6B
|
Toán 6B
|
11
|
Nguyễn Thị Nga
|
Tổ phó, Thư kí hội đồng
|
Lớp 7A
|
Hóa 8B; Sinh 7A,B,C, 8C
|
12
|
Nguyễn Thị Huế
|
|
|
Lý 6A,B,C, 8A,B,C
|
13
|
Nguyễn Văn Vĩ
|
|
Lớp 9A
|
Lý 7A,B,C,9A,B; Bồi HSG lý 9
|
14
|
Nguyễn Thị Thanh Mỹ
|
|
|
Hóa 9A,B; Bồi HSG hóa 9, IJSO
|
15
|
Nguyễn Thị Ánh
|
Ủy viên BCH đoàn
|
|
Hóa 8A,C
|
16
|
Phùng Lương Hoàng
|
Quản Lý phòng máy tính
|
|
T/C Tin 7A, 8A,B,C
|
17
|
Phùng Thị Minh
|
|
Lớp 6C
|
Mĩ thuật 6A,B,C,7A,B,C
Mĩ thuật 8A,B,C,9A,B
|
18
|
Đinh Mạnh Hùng
|
Phó bí thư đoàn
|
Lớp 9B
|
Sinh 8B, 9B; Bồi HSG sinh 9, IJSO
|
19
|
Bạch Thị Giang
|
|
|
Sinh 6A,B,C,8A
|
20
|
Phạm Thị Phương
|
|
|
Công nghệ 6A,B,C,7A,B,C
|
21
|
Vũ Thị Thuận Hải
|
|
|
Thể dục 9A,B,8A,B,C
|
22
|
Nguyễn Đức Giang
|
|
|
Thể dục 7A,B,C,6A,B,C
|
23
|
Nguyễn Thị Hồng Nhung
|
Thủ quỹ
|
|
Phụ trách thiết bị
|
4. Thuận lợi
- Tổ được sự lãnh đạo của BGH nhà trường, Sự phối hợp chặt chẽ của các tổ chức đoàn thể trong trường.
- Tổ có đội ngũ tổ viên nhiều.
- Các đồng chí tổ viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc. nhiều đồng chí đã được phụ trách bồi dưỡng HSG nhiều năm nên rất có kinh nghiệm trong công tác bồi HSG.
- Các đồng chí tổ viên đều có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, được phân công đúng chuyên môn đào tạo.
- Được trang bị kịp thời, đầy đủ SGK, SGV, vở bài tập, tài liệu tham khảo
- Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch của trường, của phòng, của sở.
- Đã có phòng bộ môn trang bị máy tính, máy chiếu đầy đủ.
- Được sự quan tâm của các bậc phụ huynh, HS đến trường đã có sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
4. Khó khăn
- Mặc dù số lượng tổ viên nhiều nhưng đa số là nữ trong độ tuổi sinh sản và nuôi con nhỏ nên chưa thể hết mình với công tác chuyên môn.
- Gần một nửa tổ viên là hợp đồng, mới ra trường nên kinh nghiệm còn hạn chế, 1 số đồng chí chưa thực sự yên tâm công tác.
- số lượng giáo viên ở các bộ môn không đồng đều môn quá nhiều giáo viên trong khi có môn ít giáo viên.
- Mặc dù đã có phòng bộ môn nhưng vẫn có nhiều môn khác dùng chung
- Nhân viên thiết bị còn kiêm nhiệm nhiều công việc, sự hiểu biết về các hóa chất còn hạn chế nên việc chuẩn bị đồ dùng dạy học cho một số môn đặc trưng như lí, hóa , sinh, công nghệ chưa được như ý muốn.
- Máy tính ở phòng bộ môn do dùng chung nhiều nên thường xuyên hỏng ảnh hưởng đến việc dạy và học.
- Do địa phương chủ yếu là thuần nông nên cũng ảnh hưởng tới thời gian học của các em
- Nhiều HS chưa có động cơ học tập đúng đắn, còn bị ảnh hưởng nhiều của mặt trái công nghệ thông tin phát triển.
III. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC
-Nâng cao chất lượng giáo dục các môn tổ phụ trách.
-Nâng cao chất lượng các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh, đặc biệt nâng cao chất lượng mũi nhọn cả về số lượng cũng như chất lượng HSG các cấp.
IV. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
1. Tư tưởng chính trị.
- Trung thành đường lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước
- Chấp hành nội quy,quy chế của bộ giáo dục đào tạo,sở giáo dục đào tạo Hà Nội, phòng giáo dục huyện Mỹ Đức và của cơ quan.
- Duy trì phát huy tốt :
+ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.
+ Đổi mới phương pháp giảng dạy và ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2017-2018
- Có ý thức tổ chức kỷ luật,có tinh thần trách nhiệm, phê và tự phê.
- Đoàn kết nội bộ, giúp đỡ, học hỏi đồng nghiệp, đồng chí.
2.Công tác chuyên môn.
* Chỉ tiêu phấn đấu các môn dạy, HSG
STT
|
Họ và tên
|
Chỉ tiêu phấn đấu môn dạy
|
HSG
(em)
|
Môn
|
Lớp
|
Tỉ lệ %
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
Huyện
|
TP
|
1
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
Sinh
|
9A
|
5,4
|
48,7
|
45,9
|
0
|
0
|
|
|
2
|
Đinh văn khê
|
Toán
|
8A
|
4
|
48
|
48
|
4
|
0
|
|
|
CN
|
8A
|
40
|
52
|
8
|
0
|
0
|
3
|
Trần Văn Quang
|
Toán
|
6A
|
19
|
31
|
44
|
6
|
0
|
3 HS
|
1
HS
|
CN
|
8B
|
75
|
25
|
0
|
0
|
0
|
8C
|
37
|
44
|
9
|
0
|
0
|
CN
|
9A
|
40
|
49
|
11
|
0
|
0
|
9B
|
63
|
37
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Cao Văn Tập
|
Toán
|
7A
|
5,7
|
28,6
|
57,1
|
8,6
|
0
|
|
|
T/C Tin
|
6A
|
19
|
50
|
31
|
0
|
0
|
6B
|
50
|
38
|
12
|
0
|
0
|
6C
|
15,6
|
40,6
|
43,8
|
0
|
0
|
5
|
Nguyễn Thị Hường
|
Toán
|
9B
|
60,5
|
26,31
|
13,2
|
0
|
0
|
3 HS
|
1
HS
|
Toán
|
6C
|
6,3
|
31,2
|
59,4
|
3,1
|
0
|
6
|
Dư Thị Bình
|
Toán
|
7B
|
73
|
24
|
3
|
0
|
0
|
2 HS
|
|
T/C Tin
|
7B,C
|
73
|
27
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Nguyễn Thị Thơ
|
Toán
|
8B
|
70
|
30
|
0
|
0
|
0
|
2 HS
|
|
Toán
|
9A
|
8
|
27
|
51
|
14
|
0
|
8
|
Lê Văn Vũ
|
Toán
|
8C
|
7,4
|
37
|
51,9
|
3,7
|
0
|
|
|
9
|
Bích Phương
|
Toán
|
7C
|
15,6
|
62,5
|
18,8
|
3,1
|
0
|
|
|
10
|
Nguyễn Thị Yến
|
Toán
|
6B
|
44
|
47
|
9
|
0
|
0
|
2 HS
|
|
11
|
Nguyễn Thị Nga
|
Hóa
|
8B
|
36,4
|
30,3
|
33,3
|
0
|
0
|
2 HS
|
|
Sinh
|
7A,B,C
|
30,7
|
39,6
|
29,7
|
0
|
0
|
Sinh
|
8C
|
26
|
37
|
37
|
0
|
0
|
12
|
Nguyễn Thị Huế
|
Lý
|
8A,B,C
|
30
|
43
|
24
|
3
|
0
|
2 HS
|
|
Lý
|
6A,B,C
|
30
|
45
|
23
|
2
|
0
|
13
|
Nguyễn Văn Vĩ
|
Lý
|
9A,B
|
30,7
|
49,3
|
20
|
0
|
0
|
1 HS
|
|
Lý
|
7A,B,C
|
30,6
|
39,8
|
27,6
|
2
|
0
|
14
|
Nguyễn Thị Thanh Mỹ
|
Hóa
|
9A
|
13,5
|
40,54
|
40,54
|
5,42
|
0
|
2 HS
|
|
9B
|
39,5
|
60,5
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Nguyễn Thị Ánh
|
Hóa
|
8A
|
24
|
48
|
28
|
0
|
0
|
|
|
8C
|
29,64
|
44,44
|
25,93
|
0
|
0
|
16
|
Phùng Lương Hoàng
|
T/C Tin
|
7A
|
5,7
|
42,9
|
51,4
|
0
|
0
|
|
|
T/C Tin
|
8A,B,C
|
29,1
|
30,2
|
40,7
|
0
|
0
|
|
|
17
|
Đinh Mạnh Hùng
|
Sinh
|
9B
|
44,7
|
50
|
1,3
|
0
|
0
|
2 HS
|
1
HS
|
Sinh
|
8B
|
48,9
|
41,1
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Bạch Thị Giang
|
Sinh
|
6A,B,C
|
36
|
41
|
23
|
0
|
0
|
|
|
Sinh
|
8A
|
32
|
48
|
20
|
0
|
0
|
19
|
Phạm Thị Phương
|
CN
|
6A,B,C
|
27,6
|
69,4
|
3,0
|
0
|
0
|
3 HS
|
1
HS
|
CN
|
7A,B,C
|
37,6
|
62,4
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Vũ Thị Thuận Hải
|
TD
|
9A,B
|
100% HS xếp loại Đạt
|
4 HS
|
1 HS
|
TD
|
8A,B,C
|
100% HS xếp loại Đạt
|
21
|
Nguyễn Đức Giang
|
TD
|
7A,B,C
|
100% HS xếp loại Đạt
|
4 HS
|
1 HS
|
TD
|
6A,B,C
|
100% HS xếp loại Đạt
|
22
|
Phùng Thị Minh
|
MT
|
6A,B,C
|
100% HS xếp loại Đạt
|
2 HS
|
|
MT
|
7A,B,C
|
100% HS xếp loại Đạt
|
MT
|
8A,B,C
|
100% HS xếp loại Đạt
|
MT
|
9A,B
|
100% HS xếp loại Đạt
|
Tổng số HS giỏi các cấp của tổ KHTN
|
34HS
|
6
HS
|
* Chỉ tiêu phấn đấu về hồ sơ sổ sách, dự giờ thăm lớp, số giờ ứng dụng CNTT
STT
|
Họ và tên
|
Xếp loại
hồ sơ
|
Số giờ
đi dự
|
Xếp loại Giờ thao giảng và giờ được thanh tra
|
Số giờ dạy ứng dụng CNTT
|
1
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
Tốt
|
34
|
|
|
2
|
Đinh văn khê
|
Tốt
|
34
|
Giỏi
|
2
|
3
|
Trần Văn Quang
|
Tốt
|
25
|
Giỏi
|
20
|
4
|
Cao Văn Tập
|
Tốt
|
30
|
Giỏi
|
30
|
5
|
Nguyễn Thị Hường
|
Tốt
|
30
|
Giỏi
|
26
|
6
|
Dư Thị Bình
|
Tốt
|
26
|
Giỏi
|
30
|
7
|
Nguyễn Thị Thơ
|
Tốt
|
26
|
Giỏi
|
30
|
8
|
Lê Văn Vũ
|
Tốt
|
26
|
Giỏi
|
24
|
9
|
Bích Phương
|
Tốt
|
30
|
Giỏi
|
30
|
10
|
Nguyễn Thị Yến
|
Tốt
|
34
|
Giỏi
|
30
|
11
|
Nguyễn Thị Nga
|
Tốt
|
34
|
Giỏi
|
28
|
12
|
Nguyễn Thị Huế
|
Tốt
|
26
|
Giỏi
|
30
|
13
|
Nguyễn Văn Vĩ
|
Tốt
|
23
|
Giỏi
|
26
|
14
|
Nguyễn Thị Thanh Mỹ
|
Tốt
|
30
|
Giỏi
|
30
|
15
|
Nguyễn Thị Ánh
|
Tốt
|
30
|
Giỏi
|
20
|
16
|
Phùng Lương Hoàng
|
Tốt
|
26
|
Giỏi
|
50
|
17
|
Phùng Thị Minh
|
Tốt
|
26
|
Giỏi
|
30
|
18
|
Đinh Mạnh Hùng
|
Tốt
|
27
|
Giỏi
|
20
|
19
|
Bạch Thị Giang
|
Tốt
|
30
|
Giỏi
|
17
|
20
|
Phạm Thị Phương
|
Tốt
|
35
|
Giỏi
|
30
|
21
|
Vũ Thị Thuận Hải
|
Tốt
|
12
|
Giỏi
|
|
22
|
Nguyễn Đức Giang
|
Tốt
|
12
|
Giỏi
|
|
23
|
Nguyễn Thị Hồng Nhung
|
Tốt
|
|
|
|
* Biện pháp thực hiện:
- Đảm bảo đủ ngày giờ công, không ra sớm vào muộn, nghỉ có lý do chính đáng, đổi giờ phải báo cáo.
- Thực hiện đúng quy chế chuyên môn:
+ Soạn giảng đúng phân phối chương trình và giảm tải, soạn trước 1 tuần, giáo án mới có ghi rõ ngày tháng năm soạn và tên của người soạn. Giáo án cần được kí hoặc kiểm tra bài soạn vào sáng thứ 2 hàng tuần.
+ Giờ lên lớp phải có giáo án, đổi mới phương pháp giảng dạy, đủ nội dung và nâng cao chất lượng giờ lên lớp, sử dụng triệt để đồ dùng dạy học.
- Tăng cường sử dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, khai thác tối đa hiệu quả các phương tiện dạy học, coi trọng thực hành. Rèn luyện kỹ năng cho học sinh theo chuẩn kiến thức và chương trình giáo dục phổ thông, chú trọng phát triển năng lực cho HS thông qua mỗi bài học.
- Thực hiện đúng quy chế cho điểm đối với các môn cho điểm và đánh giá đúng chính xác đối với các môn xếp loại.
- Tổ chức các buổi hội thảo, chuyên đề.
- Xây dựng các nhóm chuyên môn:
+ Nhóm Toán-Tin (gồm có đ/c Khê, Quang, Hường, Bình, Thơ, Vũ,Tập,Yến, B. Phương, Hoàng).
+ Nhóm Lý- Sinh –Hóa- Công nghệ (N.Hùng, Vĩ, Huế, Nga, Giang, Mỹ, Đinh Hùng, Phạm Phương, Ánh).
+ Nhóm Thể dục – Mỹ Thuật (Hải, Minh, Đ. Giang).
- Thăm lớp dự giờ,thanh tra đột xuất.
- Tổ chức thao giảng và rút kinh nghiệm cho các đồng chí tổ viên 2 lần/ năm.
- Khuyến khích tổ viên đặc biệt là tổ viên mới vào nghành tích cực tự đi dự giờ đồng nghiệp để học tập kinh nghiệm.
- Tổ trưởng (hoặc tổ phó) thường xuyên kiểm tra giáo án hàng tuần và kí giáo án 2 lần/tháng/môn. Nhắc nhở, góp ý cho tổ viên chưa đảm bảo bài soạn.
- Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
- Động viên các đồng chí tổ viên tham gia phong trào: dự thi giáo viên giỏi cấp huyện các bộ môn do cấp trên tổ chức, Thi dạy học theo chủ đề, Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn, Thi thiết kế bài giảng E-learning, thi nghiên cứu khoa học.
- Họp tổ chuyên môn 2 buổi/tháng.
3. Công tác chủ nhiệm.
* Chỉ tiêu phấn đấu:
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Xếp loại 2 mặt giáo dục ( Tính theo %)
|
Xếp loại thi đua lớp
|
Học lực
|
Hạnh kiểm
|
G
|
K
|
TB
|
Y
|
K
|
T
|
K
|
TB
|
1
|
Dư Thị Bình
|
7B
|
59
|
38
|
3
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
Tốt
|
2
|
Nguyễn Thị Thơ
|
8B
|
70
|
30
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
Tốt
|
3
|
Bích Phương
|
7C
|
9,37
|
62,5
|
21,87
|
6,25
|
0
|
68,75
|
21,87
|
9,38
|
Tốt
|
4
|
Nguyễn Thị Yến
|
6B
|
44
|
47
|
9
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
Tốt
|
5
|
Nguyễn Thị Nga
|
7A
|
11,4
|
62,9
|
25,7
|
0
|
0
|
71,4
|
20
|
8,6
|
Tốt
|
6
|
Nguyễn Văn Vĩ
|
9A
|
5,4
|
40,5
|
54,1
|
0
|
0
|
94,5
|
5,5
|
0
|
Tốt
|
7
|
Phùng Thị Minh
|
6C
|
15,6
|
31,2
|
53,2
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
Tốt
|
8
|
Đinh Mạnh Hùng
|
9B
|
50
|
50
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
Tốt
|
* Biện pháp thực hiện:
- Duy trì sĩ số, vận động học sinh đi học đầy đủ đúng giờ .
- Xây dựng nội quy riêng của lớp ngay từ đầu năm học
- Theo rõi chặt chẽ và có biện pháp giáo dục phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Động viên khen thưởng kịp thời HS có nhiều cố gắng, đồng thời phát hiện, uốn nắn và xử lí kịp thời HS còn hay vi phạm.
- Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh và các giáo viên bộ môn, đoàn TNCSHCM, Đội, BGH để cùng giáo dục HS.
- Vận động phụ huynh đóng góp các khoản đúng thời gian quy định.
4. Công tác khác
* Chỉ tiêu phấn đấu:
STT
|
Họ và tên
|
Tên SKKN
|
Tên đồ dùng
dạy học
|
Chủ đề dạy học
|
1
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
Nâng cao chất lượng chuyên môn trong nhà trường.
|
|
|
2
|
Đinh văn khê
|
Nâng cao chất lượng đại trà Toán 8
|
Compa tự chế
|
Các phép tính trên phân thức đại số
|
3
|
Trần Văn Quang
|
Nâng cao hiệu quả giờ thực hành công nghệ 9
|
Bảng vẽ sơ đồ mạch điện bộ đèn ống huỳnh quang
|
|
4
|
Cao Văn Tập
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn toán lớp 7
|
Thước thẳng có chia khoảng
|
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
|
5
|
Nguyễn Thị Hường
|
Rèn luyện kỹ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho một số tự nhiên-Toán 6 bậc THCS
|
Mô hình các loại góc
|
|
6
|
Dư Thị Bình
|
Phương pháp giải một số dạng toán liên quan đến lũy thừa
|
Bảng điện tử các số nguyên tố và hợp số
|
Đại lượng tỉ lệ và ứng dụng giải bài toán thực tiễn
|
7
|
Nguyễn Thị Thơ
|
Chuyên đề bất đẳng thức
|
Tam giác đồng dạng
|
Đối xứng và ứng dụng
|
8
|
Lê Văn Vũ
|
Nâng cao chất lượng học sinh đại trà Toán 8
|
Com pa tự chế
|
Các phép tính trên phân thức đại số
|
9
|
Bích Phương
|
Phương pháp dạy học bồi dưỡng học sinh yếu kém
|
Thước thẳng có chia khoảng cách
|
|
10
|
Nguyễn Thị Yến
|
Hướng dẫn phương pháp tính tổng của dãy số nhanh và hiệu quả
|
Thước đo độ
|
|
11
|
Nguyễn Thị Nga
|
Phương pháp lồng ghép hoạt động trải nghiệm sáng tạo vào bộ môn hóa học cấp THCS
|
Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn của chim, thú
|
Sơ lược về các hợp chất vô cơ
|
12
|
Nguyễn Thị Huế
|
Phương pháp giải bài tập bình thông nhau
|
Bình chia độ
|
Nhiệt. Các hình thức dẫn nhiệt
|
13
|
Nguyễn Văn Vĩ
|
Sử dụng thiết bị thí nghiệm có hiệu quả trong giảng dạy Vật lí
|
Thước thẳng
|
|
14
|
Nguyễn Thị Thanh Mỹ
|
Phương pháp giảng dạy và giải một số bài tập hóa hữu cơ lớp 9.
|
Bảng tính tan của một số chất
|
|
15
|
Nguyễn Thị Ánh
|
Dạy học tích cực trong các bài luyện tập hóa học 8
|
Mô hình tượng trưng một số mẫu nguyên tử, phân tử
|
Oxi không khí và cuộc sống quanh ta
|
16
|
Phùng Lương Hoàng
|
Phương pháp dạy học nâng cao chất lượng môn tin học 8
|
Mô hình cấu trúc máy tính
|
|
17
|
Phùng Thị Minh
|
Thiết kế bài giảng theo định hướng đổi mới nhằm nâng cao chất lượng dạy và học
|
Mô hình tết trung thu
|
|
18
|
Bạch Thị Giang
|
Nâng cao chất lượng giảng dạy giờ thực hành môn Sinh học 6.
|
Sơ đồ sự phân chia của giới Thực vật
|
|
19
|
Phạm Thị Phương
|
Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học phần đất, phân bón môn Công Nghệ 7
|
Tranh về dự trữ thức ăn
|
Thức ăn vật nuôi
|
20
|
Vũ Thị Thuận Hải
|
Nghiên cứu biện pháp luyện tập sức bề
|
Ván giậm nhảy
|
|
21
|
Nguyễn Đức Giang
|
Nghiên cứu biện pháp luyện tập sức nhanh
|
Bục dậm nhảy xa
|
|
22
|
Đinh Mạnh Hùng
|
Phương pháp dạy học tích cực môn sinh học 8
|
Sơ đồ hệ bài tiết nước tiểu
|
Tiêu hóa thức ăn
|
23
|
Nguyễn Thị Hồng Nhung
|
Một số biện pháp quản lý việc tự làm đồ dùng dạy học ở trường THCS
|
|
|
* Biện pháp thực hiện:
- Triển khai kế hoạch kịp thời cho các tổ viên.
- Động viên các tổ viên tham gia phong trào viết SKKN có chất lượng, đúng theo những yêu cầu của cấp trên.
- Có kế hoạch thu chấm, nhận xét góp ý cho những SKKN có chất lượng để gửi cấp trên.
- Triển khai theo nhóm để cùng làm đồ dùng dạy học của những tổ viên có ý tưởng hay.
V. DANH HIỆU ĐĂNG KÍ THI ĐUA
1. Danh hiệu đăng kí thi đua của các tổ viên
STT
|
Họ và tên
|
Danh hiệu đăng kí thi
đua của các tổ viên
|
Kí tên
|
1
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
2
|
Đinh văn khê
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
3
|
Nguyễn Thị Nga
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
4
|
Phạm Thị Phương
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
5
|
Vũ Thị Thuận Hải
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
6
|
Đinh Mạnh Hùng
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
7
|
Trần Văn Quang
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
8
|
Cao Văn Tập
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
9
|
Nguyễn Thị Hường
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
10
|
Dư Thị Bình
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
11
|
Nguyễn Thị Thơ
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
12
|
Lê Văn Vũ
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
13
|
Bích Phương
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
14
|
Phùng Lương Hoàng
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
15
|
Phùng Thị Minh
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
16
|
Nguyễn Văn Vĩ
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
17
|
Nguyễn Thị Thanh Mỹ
|
Lao động tiên tiến xuất sắc
|
|
18
|
Nguyễn Thị Ánh
|
Lao động tiên tiến
|
|
19
|
Nguyễn Thị Yến
|
Lao động tiên tiến
|
|
20
|
Bạch Thị Giang
|
Lao động tiên tiến
|
|
21
|
Nguyễn Thị Huế
|
Lao động tiên tiến
|
|
22
|
Nguyễn Đức Giang
|
Lao động tiên tiến
|
|
23
|
Nguyễn Thị Hồng Nhung
|
Lao động tiên tiến
|
|
2. Danh hiệu đăng kí thi đua của tổ KHTN: Tổ lao động giỏi cấp cơ sở
VI. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1,Tháng 8:
- Ôn tập hè
- Tổ chức ôn tập và tổ chức cho HS thi lại để xét lên lớp.
- Phân công lại chuyên môn.
- Mượn tài liệu giảng dạy.
- Dạy chương trình năm học mới ( 154/08/2017).
- Triển khai chuyên đề:
+ Làm chủ đề dạy học môn toán, môn vật lý.
+ Làm kế hoạch cá nhân và kế hoạch bộ môn.
- Triển khai làm chủ đề dạy học với các môn học.
- Triển khai cuộc thi nghiên cứu khoa học dành cho HS
- Triển khai câu lạc bộ giải toán trên internet
2,Tháng 9:
- Tiếp thu nhiệm vụ năm học.
- Thu và duyệt chủ đề dạy học.
- Làm kế hoạch cá nhân .
- Xây dựng kế hoạch bộ môn.
- Đăng kí danh hiệu thi đua, sáng kiến kinh nghiệm,đồ dung dạy học tự làm,tỉ lệ % môn dạy học, hoc sinh giỏi các cấp.
- Triển khai bồi học sinh giỏi môn toán, Lý khối 9
- Triển khai phụ đạo học sinh yếu,bồi dưỡng học sinh khá,giỏi.
- Đại hội đoàn, đội,công đoàn, công nhân viên chức.
- Triển khai chuyên đề : Bồi dưỡng HSG
- Thu và chấm các sản phẩm nghiên cứu khoa học dành cho HS cấp THCS
3,Tháng 10:
- Thanh tra đột xuất giáo viên thành viên trong tổ.
- Tổ chức chuyên đề : Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học – môn sinh học 6
- Tăng cường bồi học sinh giỏi môn toán , lý khối 9
- Phụ đạo học sinh yếu,bồi dưỡng học sinh khá,giỏi.
- Thi khảo sát môn toán giữa học kỳ I ( Đề của trường).
- Hoàn thiện sản phẩm nghiên cứu khoa học dành cho HS cấp THCS tiêu biểu để gửi nộp cấp trên.
- Tham gia giải chạy báo Hà Nội mới lần thứ 44
4,Tháng 11:
- Thao giảng đợt 1.
- Họp tổ chuyên môn đánh giá nhận xét và xếp loại giờ thao giảng.
- Tổ chức chuyên đề:Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học – môn Vật lý 8
- Tiếp tục bồi học sinh giỏi,phụ đạo học sinh yếu.
- Tăng cường bồi học sinh giỏi môn toán , lý khối 9 và động viên các em dự thi HSG cấp huyện đạt kết quả.
- Triển khai bồi học sinh giỏi các môn Hóa, công nghệ, tin học, sinh học lớp 9.
- Kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.
- Thi nghiên cứu khoa học cấp thành phố đối với HS
- Họp nhóm toán: Rút kinh nghiệm kết quả thi khảo sát giữa học kỳ I và đưa ra phương hướng giảng dạy cuối học kỳ I.
5,Tháng 12:
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9 môn Hóa, công nghệ, tin học, sinh học
- Kiểm tra kế hoạch giảng dạy các bộ môn và đề ra biện pháp khắc phục đối với các môn chậm chương trình.
- Chuyên đề ôn tập và ra đề kiểm tra học kì I,đáp án và biểu điểm.
- Ôn tập và kiểm tra học kì I.
- Học lại quy chế cách đánh giá xếp loại cho điểm, tính điểm các môn học.
- Kiểm tra học kì I,chấm.
- Làm điểm trung bình môn và tính điểm trung bình học kì,vào học bạ.
- Họp tổ chuyên môn giá nhận xét rút kinh nghiệm học kì I và đề ra kế hoạch hoạt động học kì II.
- Phân công lại chuyên môn học kì 2.
- Triển khai dạy chương trình HK II theo kế hoạch.
6, Tháng 1:
- Tăng cường bồi học sinh giỏi môn Hóa, tin học, sinh học khối 9 và động viên các em dự thi HSG cấp huyện đạt kết quả.
- Thành lập và triển khai bồi HSG môn công nghệ , HSG giải toán trên MTCT, HSG IJSO
- Tổ chức chuyên đề: Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học – môn Hóa học 8
- Thanh tra giáo viên.
- Thi nghề phổ thông theo kế hoạch.
- Thành lập và triển khai bồi HSG môn toán, lý, hóa đối với HS lớp 8 và toán đối với HS lớp 6,7.
7,Tháng 2:
- Giáo viên và học sinh nghỉ tết nguyên đán.
- Thi HSG Kỹ thuật và thi theo mô hình IJSO cấp huyện.
- Tổ chức chuyên đề: Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học – môn Toán7
- Tiếp tục bồi học sinh giỏi khối 6,7,8
- Thanh tra giáo viên.
- Thi HSG giải toán trên MTCT cấp huyện
8,Tháng 3:
- Thao giảng đợt 2.
- Thi HSG các môn văn hóa cấp Thành phố (lớp 9) và thi theo mô hình IJSO.
- Tổ chức phong trào văn hóa thể thao.
- Tổ chức chuyên đề:Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Kỉ niệm ngày 08/3 và 26/3.
- Thi khảo sát môn toán giữa học kỳ II.
- Triển khai công tác viết SKKN.
9,Tháng 4:
- Thi học sinh giỏi môn kỹ thuật cấp thành phố.
- Kiểm tra kế hoạch giảng dạy bộ môn học kì II và đề ra biện pháp khắc phục.
- Ôn tập học kì II.
- Ra đề thi học kì II,đáp án,biểu điểm của các môn (trừ mỹ thuật,thể dục).
- Tổ chức chuyên đề:Trao đổi kinh nghiệm ôn tập học kì.
- Tăng cường bồi học sinh giỏi khối 6,7,8 và động viên các em dự thi HSG cấp huyện đạt kết quả.
- Thi đồ dùng dạy học tự làm cấp trường và cấp huyện(nếu có kế hoạch của phòng).
- Động viên tổ viên viết SKKN có chất lượng, đúng theo yêu cầu.
10,Tháng 5:
- Kiểm tra học kì II,làm điểm,xếp loại học sinh học kì II và cả năm.
- Thu sáng kiến kinh nghiệm về tổ chuyên môn và chấm sáng kiến kinh nghiệm,chọn SKKN dự thi cấp huyện.
- Triển khai chuyên đề ôn luyện thi vào lớp 10 môn toán khối 9
- Gửi SKKN dự thi cấp huyện.
- Tổ chức ôn luyện kiến thức 2 môn văn,toán cho học sinh dự thi vào 10.
- Làm học bạ,nhận xét và xếp loại học sinh.
- GV và nhân viên nộp bản tự đánh giá xếp loai cả năm
- Họp tổ đánh giá nhận xét học kì II và cả năm.
- Phương hướng cho năm học tiếp theo.
- Tổng kết năm học.
VII. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
- Đề nghị BGH cần tạo điều kiện thuận lợi để tổ chuyên môn có thể thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Cần tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS để phát triển nhiều năng lực ở HS.
- Cần quan tâm, chỉ đạo sát sao hơn nữa công tác bồi dưỡng HSG.
- Cần có sự phối hợp hơn nữa của nhân viên thiết bị để chuẩn bị chu đáo các hóa chất, dụng cụ học tập cho bộ môn.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TRƯỜNG T/M TỔ CHUYÊN MÔN
Đinh Văn Khê
Nguồn tin :TT Đinh Văn Khê
Tác giả: ban biên tập